Pha trộn M1 (gam) dung dịch NaOH 15% vào M2 (gam) dung dịch NaOH 30%. Thu được dung dịch NaOH 20%. Tính thể lệ \(\dfrac{M_1}{M_2}\) .
Câu 1 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% để thu được dung dịch NaCl 20%?
Câu 2 :
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch 20%. Tính giá trị của m1 và m2
1/
Đặt m là khối lượng NaCl 15% cần trộn
Ta có: \(\dfrac{m}{200}=\dfrac{30-20}{20-15}=\dfrac{2}{1}\Rightarrow m=200\cdot2=400g\)
Vậy ..................
2/
Đặt m1, m2 lần lượt là khối lượng của NaCl 10% và NaCl 40% cần hòa tan
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ta có: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{40-20}{20-10}=\dfrac{2}{1}\)=> m1=2 m2 (1)
Lại có m1+m2=60 (2)
Thế (1) vào (2)=>3m2=60=> m2=20g, m1=40 g
Vậy ................
trộn m1 gam dung dịch NaOH 5% với m2 gam dung dịch NaOH 20% thu được 800g dung dịch NaOH 12%. Tìm m1 và m2
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
a) 10g; 50g b) 40g; 20g c) 35g; 25g d) 45g; 15g
Trong dd 10%: mNaOH = 0,1.m1
Trong dd 40%: mNaOH = 0,4.m2
Trong 60 gam dd 20%: mNaOH = 12 gam
Có hệ: m dd = m1 + m2 = 60 gam
m NaOH = 0,1m1 + 0,4m2 = 12 gam
➝ m1 = 40 gam, m2 = 20 gam
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và MgSO4 0,3M thu được dung dịch X và m2 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn. Tính m1, m2.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2<-----0,1
2NaOH + MgSO4 --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0,2<------------------0,1
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,1<------------0,1
=> nNaOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> \(m_1=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
m2 = 0,1.58 = 5,8 (g)
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X và m2 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn. Tính m1, m2
nH2SO4=0,2.0,5=0,1(mol)
nMgSO4=0,3.0,5=0,15(mol)
nMgO=\(\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2<-----0,1
2NaOH + MgSO4 --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0,2<------------------0,1
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,1<------------0,1
=> nNaOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=>
Trộn 200 gam dung dịch NaOH 15% phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và Fe2(SO4)3 0,05M thu được dung dịch X và m1 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn. Tính V, m1, m2.
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.15\%}{40}=0,75\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,0001V\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,00005V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0002V<-0,0001V
6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
0,0003V<-0,00005V---------------->0,0001V
=> 0,0002V + 0,0003V = 0,75
=> V = 1500 (ml)
nFe(OH)3 = 0,15 (mol)
=> m1 = 0,15.107 = 16,05 (g)
PTHH: 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
0,15--------->0,075
=> mFe2O3 = 0,075.160 = 12 (g)
Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 2 thì thu được dung dịch A có tính axit. Để trung hoà 1 lít dung dịch A cần dùng 40 gam NaOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2 : 3 thì thu được dung dịch B có tính kiềm. Để trung hoà 1 lít dung dịch B cần dùng 29,2 gam HCl 25%. Tính nồng độ các dung dịch X và Y.
Đụ má đăng gần 5 tháng dell ai trả lời, web dead mẹ r
Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và MgSO4 0,4M thu được dung dịch X và m1 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 g chất rắn. Tính m1, m2 và CM các chất trong X, biết kiềm sẽ phản ứng với axit hết rồi sau đó mới tác dụng với muối.
mNaOH = 200.10% = 20 gam ➝ nNaOH = 0,5 mol
nH2SO4 = 0,1 mol, nMgSO4 = 0,2 mol
Phản ứng:
(1) 2NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + 2H2O
0,2 0,1 0,1 (mol)
(2) 2NaOH + MgSO4 ➝ Mg(OH)2 + Na2SO4
0,3 0,15 0,15 0,15 (mol)
Dung dịch X: Na2SO4: 0,25 mol, MgSO4 dư: 0,05 mol
Kết tủa Mg(OH)2: 0,15 mol
Mg(OH)2 ➝ MgO + H2O
0,15 0,15
m1 = 0,15.58 = 8,7 gam
m2 = 0,15.40 = 6 gam
Bài 4: Trộn 50 gam dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch A.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch A, biết khối lượng riêng của dung dịch này là 1,1 g/ml.
c/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A, biết phản ứng tạo thành muối natri sunfat và nước.
a)Gọi C% của dd sau khi trộn là x (%)
Ta có sơ đồ đường chéo:
50g NaOH 8% ........................... 20-x
................ x (%)............
450g NaOH 20%........................... x-8
=> \(\dfrac{50}{250}=\dfrac{20-x}{x-8}\)<=> x = 18,8 %
b) CM = \(\dfrac{18,8.1,1}{40}\)= 0,517 (mol/lít)
mNaOH = \(\dfrac{\left(45+450\right).18,8}{100}\)100 = 94 (g) => nNaOH = \(\dfrac{94}{40}\) = 2,35(mol)
=> Vdd = \(\dfrac{2,35}{0,517}\)≈ 4,55 (l)